Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ 

Điều 37a. Không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 

1. Các trường hợp không thu thuế

a) Không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế theo quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37 Nghị định này.

b) Không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định này.

2. Hồ sơ không thu thuế

Công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 02 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09a Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, ngoài công văn yêu cầu không thu thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ tương tự như hồ sơ hoàn thuế.

3. Thời điểm nộp hồ sơ không thu thuế: Người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa đã thông quan.

4.  Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế:

a) Đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều này, thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế thực hiện như thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế.

b) Đối với trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này:

Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn và người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan ra quyết định không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tái nhập, không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa tái xuất trong thời hạn làm thủ tục hải quan nếu có đủ cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa đã xuất khẩu trước đây, hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa đã nhập khẩu trước đây.

Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn hoặc tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn nhưng người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị không thu thuế sau khi hàng hóa đã thông quan: Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế thực hiện như thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế. Cơ quan hải quan ban hành quyết định không thu thuế lô hàng tái xuất hoặc tái nhập cùng với quyết định hoàn thuế lô hàng nhập khẩu, xuất khẩu lần đầu. Số tiền thuế đã nộp của lô hàng tái xuất hoặc tái nhập được hoàn trả cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2024 của Bộ Tài chính

Điều 13. Hướng dẫn khoản 2 Điều 78 Luật Quản lý thuế quy định về thủ tục không thu thuế đối với trường hợp không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Thủ tục không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập quy định tại Điều 33 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất quy định tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được thực hiện như sau:

1. Trách nhiệm của người nộp thuế

a) Kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm đối với nội dung kê khai trên hồ sơ đề nghị không thu thuế.

a.1) Trường hợp không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, người nộp thuế gửi công văn đề nghị không thu thuế qua Hệ thống theo Mẫu số 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, hoặc bản giấy theo Mẫu số 14/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chính; các chứng từ quy định tại Điều 33 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP bao gồm:

a.1.1) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế; 

a.1.2) Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu nếu là hình thức xuất khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế; 

a.1.3) Hóa đơn thương mại theo hợp đồng xuất khẩu đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu sau đó phải tái nhập (trừ xuất khẩu vào khu phi thuế quan thì thực hiện theo quy định tại điểm a.1.4 khoản này): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;

 a.1.4) Hóa đơn của người xuất khẩu theo quy định của pháp luật về hóa đơn đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu vào khu phi thuế quan phải tái nhập: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;

a.1.5) Hàng hóa phải nhập khẩu trở lại do khách hàng nước ngoài từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng theo thông báo của hãng vận tải, phải có thêm thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hóa hoặc văn bản thông báo của hãng vận tải về việc không có người nhận hàng nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại hàng hóa trả lại: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế.

Trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc người nộp thuế tự phát hiện hàng hóa có sai sót phải nhập khẩu trở lại thì không phải có văn bản này nhưng phải nêu rõ lý do nhập khẩu hàng hóa trả lại trong công văn đề nghị không thu thuế; 

a.1.6) Hàng hóa xuất khẩu do tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thông qua dịch vụ bưu chính và chuyển phát nhanh quốc tế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa phải tái nhập phải nộp thêm văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế; 

a.2) Trường hợp không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất quy định tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, người nộp thuế gửi công văn đề nghị không thu thuế qua Hệ thống theo Mẫu số 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, hoặc bản giấy theo Mẫu số 14/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chính; các chứng từ quy định tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP bao gồm:

a.2.1) Hóa đơn của người xuất khẩu theo quy định của pháp luật về hóa đơn đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;

a.2.2) Hóa đơn thương mại theo hợp đồng xuất khẩu đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài (trừ xuất khẩu vào khu phi thuế quan thực hiện theo quy định tại điểm a.2.1 khoản này): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;

a.2.3) Hóa đơn thương mại theo hợp đồng nhập khẩu đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế; kèm văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;

a.2.4) Hợp đồng xuất khẩu đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được bán ra nước ngoài hoặc bán vào khu phi thuế quan; hợp đồng ủy thác xuất khẩu nếu là hình thức xuất khẩu ủy thác: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;

a.2.5) Hợp đồng nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa; hợp đồng ủy thác nhập khẩu nếu là hình thức nhập khẩu ủy thác; chứng từ thanh toán hàng hóa nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế; 

a.2.6) Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;

a.2.7) Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài: 01 bản chính;

b) Giải trình, bổ sung thông tin đúng hạn cho cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị không thu thuế.

c) Chấp hành các quyết định xử lý về thuế của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan

a) Cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị không thu thuế thực hiện tiếp nhận và xử lý hồ sơ thông qua Hệ thống. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ bản giấy, cơ quan hải quan đóng dấu tiếp nhận, vào sổ theo dõi.

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị không thu thuế, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị không thu thuế thông qua Hệ thống theo Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp bản giấy thì thông báo theo Mẫu số 04/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp cần giải trình, bổ sung, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế thông qua Hệ thống theo Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp bản giấy thì thông báo theo Mẫu số 05/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. 

c) Trình tự, thủ tục không thu thuế:

c.1) Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng tái nhập, tái xuất không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn và người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan:

Cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế người nộp thuế đề nghị không thu thuế thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa (trừ doanh nghiệp ưu tiên) nếu có đủ cơ sở xác định hàng hóa tái nhập là hàng hóa đã xuất khẩu trước đây, hàng hóa tái xuất là hàng hóa đã nhập khẩu trước đây thì ban hành Quyết định không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tái nhập, không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa tái xuất trong thời hạn làm thủ tục hải quan. Thời hạn làm thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật Hải quan. 

c.2) Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng tái nhập, tái xuất có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn:

c.2.1) Trường hợp hàng hóa tái nhập, tái xuất không cùng cửa khẩu với hàng hóa khi xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu:

Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa tái nhập, tái xuất ban hành Quyết định không thu thuế lô hàng tái nhập hoặc tái xuất sau khi cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu người nộp thuế đề nghị hoàn đã xác định đủ điều kiện hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu lần đầu. Số tiền thuế đã nộp của hàng hóa tái nhập hoặc tái xuất được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

c.2.2) Trường hợp hàng hóa tái nhập, tái xuất cùng cửa khẩu với hàng hóa khi xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu:

Cơ quan hải quan nơi hàng hóa tái nhập, tái xuất tiếp nhận, làm thủ tục không thu thuế hàng hóa tái nhập, tái xuất sau khi hoàn thành thủ tục hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu. 

c.3) Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn nhưng người nộp thuế đã nộp thuế đối với tờ khai tái nhập, tái xuất và nộp hồ sơ đề nghị không thu thuế sau khi hàng hóa tái nhập, tái xuất đã được thông quan:

c.3.1) Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị không thu thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. 

c.3.2) Cơ quan hải quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế hàng hóa tái nhập, tái xuất theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này. 

c.3.3) Số tiền thuế đã nộp của hàng hóa tái nhập hoặc tái xuất được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

d) Thẩm quyền ban hành Quyết định không thu thuế

Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phát sinh số tiền thuế người nộp thuế đề nghị không thu thuế, có thẩm quyền ban hành quyết định không thu thuế.

Quyết định số 3394/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan

Điều 23. Không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP

1. Đối tượng áp dụng

Hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế được cơ quan hải quan ban hành Quyết định không thu thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được nêu tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP bao gồm các trường hợp sau:

a) Không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu được bảo lãnh tiền thuế xuất khẩu của các tổ chức tín dụng nhưng phải tái nhập trong thời hạn bảo lãnh quy định tại Điều 33 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

b) Không thu thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu được bảo lãnh số tiền thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất trong thời hạn bảo lãnh quy định tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

c) Không thu thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của tổ chức cá nhân được phép tạm nhập được bảo lãnh tiền thuế nhập khẩu nhưng đã tái xuất trong thời hạn bảo lãnh quy định tại Điều 35 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

d) Không thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm trong thời hạn bảo lãnh của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

đ) Không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được bảo lãnh của tổ chức tín dụng nhưng xuất khẩu, nhập khẩu ít hơn so với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được bảo lãnh tiền thuế quy định tại Điều 37 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

2. Thủ tục tiếp nhận, phân công xử lý hồ sơ, phân loại hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với hồ sơ không thu thuế thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 16, 17, 18 Quy trình này.

3. Trình tự ban hành Quyết định không thu thuế thực hiện tương tự trình tự ban hành Quyết định hoàn thuế quy định tại Điều 19 Quy trình này. Quyết định không thu thuế thực hiện theo Mẫu số 13/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC .

Đối với hồ sơ điện tử Hệ thống miễn giảm hoàn tự động cấp mã số quản lý hải quan có cấu trúc bao gồm 9 ký tự: 02 ký tự đầu là 02 số cuối của năm ban hành Quyết định, 02 ký tự tiếp theo là mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi ban hành Quyết định, 05 ký tự tiếp theo là dãy số tự tăng theo từng năm.

Đối với hồ sơ giấy, mã số quản lý hải quan của Quyết định không thu thuế có cấu trúc bao gồm 12 ký tự: 02 ký tự đầu mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố, 02 ký tự tiếp theo là 02 số cuối của năm ban hành quyết định, 04 ký tự tiếp theo là số thứ tự theo dãy số tự nhiên tính theo từng năm, 02 ký tự tiếp theo là mã nghiệp vụ không thu thuế (KT01 - không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP).

4. Lưu trữ hồ sơ, thông tin không thu thuế thực hiện tương tự Điều 22 Quy trình này.

5. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế sau khi ban hành Quyết định không thu thuế thực hiện tương tự Điều 21 Quy trình này.

Điều 24. Không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP

1. Đối tượng áp dụng

Hàng hóa không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được cơ quan hải quan ban hành Quyết định không thu thuế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP bao gồm các trường hợp sau:

a) Không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất ra nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan) quy định tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

b) Không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập trở lại Việt Nam quy định tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

2. Hồ sơ không thu thuế

Hồ sơ không thu thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư số 06/2021/TT-BTC.

3. Tiếp nhận, phân công xử lý hồ sơ

a) Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ không thu thuế thông qua Hệ thống hoặc thông qua đường bưu chính hoặc tiếp nhận trực tiếp tại cơ quan hải quan.

Thời điểm tiếp nhận hồ sơ không thu thuế được thực hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa đã thông quan. Việc tiếp nhận hồ sơ không thu thuế thực hiện tương tự quy định tại khoản 1 Điều 16 Quy trình này:

a.1) Trường hợp người nộp thuế gửi công văn đề nghị không thu thuế theo Mẫu số 6 Phụ lục II Thông tư số 06/2021/TT-BTC kèm theo các tài liệu có liên quan thông qua Hệ thống miễn giảm hoàn, Hệ thống tự động tiếp nhận hồ sơ, cấp số hồ sơ và phản hồi cho người nộp thuế về việc đã tiếp nhận hồ sơ.

a.2) Trường hợp Hệ thống miễn giảm hoàn gặp sự cố, cơ quan hải quan tiếp nhận bản giấy công văn đề nghị không thu thuế theo Mẫu số 14/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC kèm theo các tài liệu có liên quan.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị không thu thuế, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 04/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ chuyển Thông báo cho bộ phận văn thư để gửi cho người nộp thuế.

b) Phân công xử lý hồ sơ

Việc phân công xử lý hồ sơ thực hiện tương tự khoản 2 Điều 16 Quy trình này.

4. Kiểm tra hồ sơ không thu thuế

a) Kiểm tra hồ sơ

Công chức xử lý hồ sơ kiểm tra hồ sơ, kiểm tra kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa trong hồ sơ hải quan (trừ doanh nghiệp ưu tiên), kiểm tra điều kiện không thu thuế theo quy định của pháp luật về thuế, quản lý thuế, số tiền thuế người nộp thuế đề nghị không thu; đối chiếu thông tin trong hồ sơ không thu thuế với thông tin trên Hệ thống VNACCS liên quan đến tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu có số tiền thuế người nộp thuế đề nghị không thu.

b) Hồ sơ cần giải trình, bổ sung thông tin

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức xử lý hồ sơ đề xuất về việc Thông báo bổ sung hồ sơ theo Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC (đối với hồ sơ điện tử) hoặc lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo theo Mẫu số 05/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC (đối với hồ sơ giấy) trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt và gửi cho người nộp thuế. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được Thông báo của cơ quan hải quan.

b.1) Sau khi người nộp thuế bổ sung, giải trình đủ hồ sơ, công chức xử lý hồ sơ tiếp tục kiểm tra, xử lý theo quy định tại điểm a khoản này.

b.1.1) Trường hợp xác định đủ điều kiện không thu thuế, công chức xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này.

b.1.2) Trường hợp người nộp thuế đã giải trình, bổ sung hồ sơ nhưng không đủ điều kiện không thu thuế, công chức xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định tại điểm d khoản này.

b.2) Trường hợp quá thời hạn bổ sung hồ sơ nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế về việc không đủ cơ sở để xử lý không thu thuế theo Mẫu số 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC trên Hệ thống miễn giảm hoàn (đối với hồ sơ điện tử) hoặc lập Tờ trình theo Mẫu 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Thông báo theo Mẫu 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC (đối với hồ sơ giấy).

c) Hồ sơ đủ điều kiện không thu thuế

c.1) Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng tái nhập, tái xuất không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn và người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan:

Công chức xử lý hồ sơ kiểm tra hồ sơ như quy định tại điểm a khoản này, trường hợp đủ điều kiện không thu thuế thì thực hiện trình tự để ban hành Quyết định không thu thuế trong thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định điểm b khoản 4 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản 5 Điều này.

c.2) Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng tái nhập, tái xuất có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn:

c.2.1) Trường hợp tờ khai tái nhập, tái xuất không cùng cửa khẩu với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu, người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa tái nhập, tái xuất (hàng hóa đã được thông quan)

c.2.1.1) Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa tái nhập, tái xuất ban hành Quyết định không thu thuế lô hàng tái nhập hoặc tái xuất ngay sau khi cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu người nộp thuế đề nghị hoàn đã xác định đủ điều kiện hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu lần đầu. Cơ sở xác định hàng hóa đủ điều kiện hoàn thuế là cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu đề nghị hoàn đã ban hành Quyết định hoàn thuế hoặc đã kết luận đủ điều kiện hoàn thuế.

c.2.1.2) Sau khi cơ quan hải quan xử lý hồ sơ không thu thuế ban hành Quyết định không thu thuế đối với tờ khai tái nhập, tái xuất, cơ quan hải quan xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện ban hành Quyết định hoàn thuế đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu ban đầu.

c.2.1.3) Số tiền thuế đã nộp của hàng hóa tái nhập, tái xuất được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Chương IV Quy trình này.

c.2.1.4) Thời hạn xử lý hồ sơ không thu thuế tối đa là 06 ngày đối với trường hợp hồ sơ hoàn tương ứng thuộc diện hoàn thuế trước hoặc 40 ngày đối với trường hợp hồ sơ hoàn thuế tương ứng thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau.

c.2.2) Trường hợp hàng hóa tái nhập, tái xuất không cùng cửa khẩu với hàng hóa khi xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu và người nộp thuế chưa nộp thuế đối với hàng hóa tái nhập, tái xuất (hàng hóa chưa được thông quan)

c.2.2.1) Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa tái nhập, tái xuất ban hành Quyết định không thu thuế lô hàng tái nhập hoặc tái xuất sau khi cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu người nộp thuế đề nghị hoàn đã xác định đủ điều kiện hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu lần đầu.

c.2.2.2) Sau khi cơ quan hải quan xử lý hồ sơ không thu thuế ban hành Quyết định không thu thuế đối với tờ khai tái nhập, tái xuất, cơ quan hải quan xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện ban hành Quyết định hoàn thuế đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu ban đầu.

c.2.2.3) Thời hạn xử lý hồ sơ không thu thuế tối đa là 06 ngày đối với trường hợp hồ sơ hoàn tương ứng thuộc diện hoàn thuế trước hoặc 40 ngày đối với trường hợp hồ sơ hoàn thuế tương ứng thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau.

c.2.3) Trường hợp hàng hóa tái nhập, tái xuất cùng cửa khẩu với hàng hóa khi xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu

c.2.3.1) Cơ quan hải quan ban hành Quyết định không thu thuế đối với hàng hóa tái nhập, tái xuất sau khi hoàn thành thủ tục hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu.

c.2.3.2) Trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa tái nhập, tái xuất (hàng hóa đã được thông quan) thì số tiền thuế đã nộp của hàng hóa tái nhập, tái xuất được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Chương IV Quy trình này.

c.2.3.3) Thời hạn xử lý hồ sơ không thu thuế tối đa là 06 ngày đối với trường hợp hồ sơ hoàn tương ứng thuộc diện hoàn thuế trước hoặc 40 ngày đối với trường hợp hồ sơ hoàn thuế tương ứng thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau.

c.3) Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn, người nộp thuế đã nộp thuế đối với tờ khai tái nhập, tái xuất và nộp hồ sơ đề nghị không thu thuế sau khi hàng hóa tái nhập, tái xuất đã được thông quan:

c.3.1) Công chức xử lý hồ sơ không thu thuế hàng hóa tái nhập, tái xuất theo quy định tại điểm c.1 khoản này.

c.3.2) Số tiền thuế đã nộp của hàng hóa tái nhập hoặc tái xuất được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định.

c.3.3) Thời hạn xử lý hồ sơ không thu là 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

d) Hồ sơ không đủ điều kiện không thu thuế

Ngay sau khi xác định hồ sơ không đủ điều kiện không thu thuế, công chức xử lý hồ sơ đề xuất về việc thông báo cho người nộp thuế hồ sơ không đủ điều kiện không thu thuế theo Mẫu số 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC trên Hệ thống miễn giảm hoàn (đối với hồ sơ điện tử) hoặc lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Thông báo không đủ điều kiện không thu thuế theo Mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC (đối với hồ sơ giấy), chuyển Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ thông báo cho người nộp thuế về việc hồ sơ không đủ điều kiện không thu thuế.

5. Ban hành Quyết định không thu thuế

a) Trường hợp xác định hàng hóa thuộc đối tượng không thu thuế, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phát sinh số tiền thuế người nộp thuế đề nghị không thu thuế, ban hành quyết định không thu thuế theo Mẫu số 13/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC , việc ban hành Quyết định không thu thuế thực hiện tương tự như quy định tại Điều 19 Quy trình này.

Mã số quản lý hải quan của Quyết định không thu thuế điện tử do Hệ thống tự động cấp có cấu trúc bao gồm 9 ký tự: 02 ký tự đầu là 02 số cuối của năm ban hành Quyết định, 02 ký tự tiếp theo là mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi ban hành Quyết định, 05 ký tự tiếp theo là dãy số tự tăng theo từng năm.

Đối với hồ sơ giấy, mã số quản lý hải quan của Quyết định không thu thuế có cấu trúc bao gồm 12 ký tự: 02 ký tự đầu mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố, 02 ký tự tiếp theo là 02 số cuối của năm ban hành quyết định, 04 ký tự tiếp theo là số thứ tự theo dãy số tự nhiên tính theo từng năm, 02 ký tự tiếp theo là mã nghiệp vụ không thu thuế (KT02 - không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP).

b) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phát sinh số tiền thuế người nộp thuế đề nghị không thu thuế có thẩm quyền ban hành Quyết định không thu thuế.

6. Lưu trữ hồ sơ

a) Hồ sơ điện tử: Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các Chi cục Hải quan chịu trách nhiệm lưu trữ các thông tin hồ sơ không thu thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, đảm bảo an toàn đúng chế độ bảo mật, thực hiện cung cấp cho các bộ phận có liên quan theo đúng chế độ cung cấp thông tin của ngành hải quan.

b) Hồ sơ giấy: Hồ sơ không thu thuế được lưu trữ tại cơ quan hải quan ban hành Quyết định không thu thuế.

2697/TCHQ-TXNK ngày 05/7/2022

Việc cấp mã số quản lý hải quan đối với Quyết định hoàn thuế/không thu thuế thực hiện như sau:

1. Trường hợp hồ sơ giấy: Sau khi Lãnh đạo đơn vị ký Quyết định hoàn thuế/không thu thuế, công chức xử lý hồ sơ thực hiện cấp mã số quản lý hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại mẫu số 13/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC (mẫu quyết định hoàn thuế/không thu thuế).

Nội dung hướng dẫn tại mục 1 công văn này thay thế nội dung hướng dẫn về mã số quản lý hải quan đối với trường hợp hồ sơ giấy tại tiết a.2 khoản 3 Điều 19, khoản 3 Điều 23, khoản 5 Điều 24 Quyết định số 3394/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

2. Trường hợp hồ sơ điện tử: Sau khi Lãnh đạo phê duyệt Quyết định hoàn thuế/không thu thuế trên Hệ thống miễn giảm hoàn, Hệ thống tự động cấp mã số quản lý hải quan như hướng dẫn tại tiết a.l khoản 3 Điều 19, khoản 3 Điều 23, khoản 5 Điều 24 Quyết định số 3394/QĐ-TCHQ.

CÁC LƯU Ý HỒ SƠ KHÔNG THU THUẾ

I/ Khai báo trên tờ khai nhập khẩu A31

Khai SỐ; NGÀY của hợp đồng xuất khẩu. Hàng tái nhập về tiêu thụ nội địa.

Khai: Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến ở nước ngoài.

Dòng số mấy của tờ khai xuất khẩu......

II/ Các chứng từ cần có

1/ Hồ sơ xuất khẩu: Truyền hệ thống MGH

1.1/ INVOICE, PACKING LIST

1.2/ BILL (Có dấu, chữ ký hãng tàu)

1.3/ Hợp đồng xuất khẩu:

+ Đúng số lượng, trị giá của lô hàng xuất khẩu (trường hợp là hợp đồng tổng thì phải có Purchase Order của chính lô hàng xuất khẩu).

+ Thể hiện phương thức thanh toán.

+ Số tài khoản, ngân hàng người thụ hưởng.

1.4/ Chứng từ thanh toán: Phải có dấu tròn ngân hàng.

Trường hợp trên chứng từ thanh toán không thể hiện nội dung thanh toán cho Invoice hoặc Hợp đồng xuất khẩu thì phải bổ sung xác nhận của bên mua hàng về việc giấy báo có thanh toán cho lô hàng XK.

1.5/ Trường hợp chưa thanh toán: Phải có xác nhận của ngân hàng đúng số tài khoản và tên ngân hàng trên hợp đồng XK

2/ Hồ sơ nhập khẩu: (Truyền hệ thống V5 và hệ thống MGH)

2.1/ INVOICE, PACKING LIST (do bên mua hàng trả về phát hành): Trên INVOICE nhập khẩu phải thể hiện NO PAYMENT (nếu không thanh toán) 

2.2/ BILL (Có dấu, chữ ký hãng tàu)

2.3/ Thỏa thuận trả hàng: Hai bên mua và bán ký tên, đóng dấu:

Trường hợp không thanh toán trả tiền lại cho khách hàng thì phải thể hiện xuất lô hàng khác thay thế hoặc cấn trừ cho lô hàng tiếp theo.

2.4/ Công văn tái nhập: Thể hiện các thông tin lô hàng xuất khẩu và lô hàng nhập về.

III/ Truyền hệ thống MGH

Tạo 02 bộ hồ sơ xuất khẩu và nhập khẩu

Lưu ý: Đính kèm chứng từ từng bộ xuất khẩu và bộ nhập khẩu đầy đủ các chứng từ cần có nêu trên.