Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/ TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Điều 22. Hủy tờ khai hải quan
1. Các trường hợp hủy tờ khai
a) Tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan trong các trường hợp sau đây:
a.1) Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu mà không có hàng hóa đến cửa khẩu nhập;
a.2) Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa được miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế nhưng chưa đưa hàng hóa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất;
a.3) Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kiểm tra hồ sơ nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ hải quan hoặc đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng hàng hóa chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất;
a.4) Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kiểm tra thực tế nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ và xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra;
a.5) Tờ khai hải quan đã đăng ký, hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành nhưng không có giấy phép tại thời điểm đăng ký tờ khai.
b) Tờ khai hải quan đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có sự cố và tờ khai hải quan giấy thay thế đã được thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc đưa hàng về bảo quản;
c) Tờ khai hải quan đã đăng ký nhưng hàng hóa không đáp ứng các quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, sau khi xử lý vi phạm với hình thức phạt bổ sung là buộc phải tái xuất hoặc tiêu hủy;
d) Hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan:
d.1) Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng người khai hải quan đề nghị đưa trở lại nội địa để sửa chữa, tái chế;
d.2) Tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu hủy giao dịch xuất khẩu, nhập khẩu;
d.3) Ngoài các trường hợp quy định tại các điểm a.2, điểm a.3, điểm a.4, điểm d.1 và d.2 khoản này, tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng thực tế không xuất khẩu hàng hóa;
d.4) Tờ khai hải quan nhưng người khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, trừ trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; hoặc tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu.
2. Thủ tục hủy tờ khai hải quan
a) Trách nhiệm người khai hải quan:
a.1) Đối với các trường hợp quy định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều này, người khai hải quan khai thông tin đề nghị hủy tờ khai hải quan theo mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp đề nghị hủy tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan nộp 02 bản chính văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan theo mẫu số 04/HTK/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
a.2) Trường hợp hủy tờ khai hải quan theo quy định tại điểm d.1, điểm d.2, điểm d.3 khoản 1 Điều này, người khai hải quan gửi kèm chứng từ chứng minh thực tế hàng hóa không xuất khẩu.
Trường hợp hủy tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng thực tế không xuất khẩu, người khai hải quan phải cam kết trong văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan về việc chưa thực hiện việc hoàn thuế hoặc kê khai khấu trừ thuế cho hàng hóa thuộc tờ khai hải quan đề nghị hủy với cơ quan thuế nội địa hoặc với cơ quan hải quan và chịu trách nhiệm về nội dung đã khai báo. Trường hợp cơ quan hải quan hoặc cơ quan thuế kiểm tra phát hiện người khai hải quan đã hoàn thuế hoặc kê khai khấu trừ thuế thì xử lý theo quy định của pháp luật.
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.1) Trường hợp hủy tờ khai hải quan quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều này, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan kiểm tra, xác minh thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thực hiện việc hủy tờ khai hải quan và thông báo thông tin hủy tờ khai hải quan cho người khai hải quan trên Hệ thống;
b.2) Trường hợp hủy tờ khai hải quan quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày hàng hóa được tái xuất hoặc nhận được văn bản xác nhận đã thực hiện việc tiêu hủy, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan thực hiện hủy tờ khai;
b.3) Trường hợp hủy tờ khai hải quan quy định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều này:
b.3.1) Trong thời hạn 08 (tám) giờ làm việc kể từ khi nhận đề nghị hủy tờ khai hải quan của người khai hải quan, công chức hải quan kiểm tra lý do, điều kiện và thông tin tờ khai hải quan đề nghị hủy trên Hệ thống, đề xuất Chi cục trưởng phê duyệt, thực hiện việc hủy tờ khai hải quan và phản hồi kết quả cho người khai hải quan trên Hệ thống, xử lý tiền thuế đã nộp (nếu có) theo quy định tại Điều 131 Thông tư này và cập nhật vào Hệ thống quản lý rủi ro để đánh giá tiêu chí chấp hành pháp luật đối với doanh nghiệp.
Trường hợp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan có thông tin vi phạm pháp luật liên quan đến lô hàng do các cơ quan chức năng khác cung cấp bằng văn bản thì tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng chỉ được hủy sau khi đã thực hiện các biện pháp nghiệp vụ và xác định lô hàng không vi phạm pháp luật hoặc đã hoàn thành việc xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
b.3.2) Trường hợp hủy tờ khai hải quan đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập có ảnh hưởng đến thông tin quản lý lượng hàng tạm nhập, tạm xuất trên Hệ thống thì sau khi hủy tờ khai hải quan, cơ quan hải quan có trách nhiệm cập nhật thông tin về lượng hàng vào Hệ thống;
b.3.3) Thông báo cho Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh đối với hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc từ trong nước theo mẫu số 01/TB-XNKTC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc thông báo cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu (nếu Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu khác Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu) để theo dõi, không xử lý hoàn thuế, khấu trừ thuế, không thu thuế đối với hàng hóa thuộc tờ khai hải quan xuất khẩu đã hủy.
b.4) Đối với tờ khai hải quan giấy, ngoài thực hiện các nội dung tương ứng tại điểm b.1, điểm b.2 và điểm b.3 khoản này, công chức hải quan gạch chéo bằng bút mực, ký tên, đóng dấu công chức lên tờ khai hải quan được hủy; lưu tờ khai hải quan được hủy theo thứ tự số đăng ký tờ khai hải quan.
1966/QĐ-TCHQ ngày 10/07/2015 Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 13. Hủy tờ khai hải quan
1. Trường hợp hủy tờ khai trước thời điểm thông quan
Sau khi được Chi cục trưởng phê duyệt hủy tờ khai theo quy định công chức được giao nhiệm vụ thực hiện như sau:
a) Thủ tục hủy tờ khai trên Hệ thống:
a.1) Đối với tờ khai luồng xanh: Sử dụng nghiệp vụ IID/IEX để gọi tờ khai, sau đó nhấn chuột phải chọn “Link nghiệp vụ”, chọn PAI/PAE để hủy tờ khai.
Sau khi hủy tờ khai, thực hiện hủy tiền thuế (nếu có) trên Hệ thống KTT (thông qua chứng từ ghi sổ H3).
a.2) Đối với tờ khai luồng vàng, luồng đỏ: Trên màn hình kiểm tra thông tin tờ khai (Kiểm tra hồ sơ/Kiểm tra thực tế hàng hóa), nhấn chuột phải chọn “Link nghiệp vụ”, chọn PAI/PAE để hủy tờ khai; Sau đó tiếp tục nhấn chuột phải chọn “Thay đổi trạng thái kiểm tra (E)/Thu hồi (W)”. Sau khi hoàn tất các thao tác tiêu chí “Trạng thái tờ khai” trên màn hình NA02A sẽ là trạng thái “Hủy”.
b) Thủ tục hủy các nghĩa vụ thuế, phí (nếu có) trên Hệ thống:
b.1) Hủy tiền thuế (nếu có) trên Hệ thống KTT (thông qua chứng từ ghi sổ H3);
b.2) Chuyển thuế từ tờ khai hủy sang tờ khai khai lại (nếu có):
Căn cứ giấy đề nghị điều chỉnh thuế theo mẫu C.1-07 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính do người khai hải quan nộp, công chức được giao nhiệm vụ thực hiện:
b.2.1) Kiểm tra thông tin trên giấy nộp tiền và giấy đề nghị điều chỉnh thuế, nếu hợp lệ sử dụng nghiệp vụ chức năng J trên Hệ thống KTT xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế cho tờ khai khai lại;
b.2.2) Chuyển Giấy nộp tiền và Giấy đề nghị điều chỉnh thuế theo mẫu C.1-07 cho bộ phận kế toán để điều chỉnh theo quy định.
b.3) Thông báo cho Cục Thuế nội địa hoặc Chi cục Hải quan theo quy định tại điểm b.1.5 khoản 2 Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC thông qua mẫu số 04 Phụ lục 1 Quy trình này.
2. Trường hợp hủy tờ khai sau thông quan
Đối với hồ sơ hủy hợp lệ thì thực hiện thêm những công việc sau đây:
a) Thủ tục hủy tờ khai trên Hệ thống: Sử dụng nghiệp vụ CNO/CNO11 trên Hệ thống VNACCS/VCIS và chức năng “Nhập thông tin tờ khai hủy sau thông quan” trên Hệ thống e-Customs để ghi nhận và chuyển tờ khai sang trạng thái hủy;
b) Thủ tục hủy các nghĩa vụ thuế, phí (nếu có) trên Hệ thống: thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Đối với việc hủy tờ khai tạm nhập tạm xuất, tạm xuất tái nhập, thực hiện điều chỉnh lượng hàng tương ứng theo hướng dẫn tại khoản 4, khoản 5 Điều 23 Quy trình này.
Chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan điện tử không được khai bổ sung:
3.1. Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
1 |
Tờ khai nhập khẩu |
1.1 |
Mã loại hình |
1.2 |
Mã phân loại hàng hóa |
1.3 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển (trừ trường hợp quy định tại khoản điểm b khoản 3 Điều 82 Thông tư này) |
1.4 |
Cơ quan Hải quan |
1.5 |
Mã người nhập khẩu |
1.6 |
Mã đại lý hải quan |
2 |
Tờ khai xuất khẩu |
2.1 |
Mã loại hình |
2.2 |
Mã phân loại hàng hóa |
2.3 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
2.4 |
Cơ quan Hải quan |
2.5 |
Mã người xuất khẩu |
2.6 |
Mã đại lý hải quan |
3.2. Trường hợp giải phóng hàng (BP), các chỉ tiêu sau không được khai bổ sung: |
|
1 |
Mã loại hình |
2 |
Mã phân loại hàng hóa |
3 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
4 |
Cơ quan Hải quan |
5 |
Mã người nhập khẩu |
6 |
Mã người xuất khẩu |
7 |
Mã đại lý hải quan |
8 |
Số vận đơn |
9 |
Số lượng |
10 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
11 |
Phương tiện vận chuyển |
12 |
Ngày hàng đến |
13 |
Địa điểm dỡ hàng |
14 |
Địa điểm xếp hàng |
15 |
Số lượng container |
16 |
Phân loại hình thức hóa đơn |
17 |
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử |
18 |
Mã lý do đề nghị BP |
19 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
20 |
Năm phát hành bảo lãnh |
21 |
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh |
22 |
Số chứng từ bảo lãnh |